PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO THANH MIỆN
TRƯỜNG MẦM NON ĐOÀN TÙNG
Video hướng dẫn Đăng nhập

UBND HUYỆN THANH MIỆN

TRƯỜNG MN  ĐOÀN TÙNG

 

 

 

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

 

 

Đoàn Tùng, ngày 03 tháng 9 năm 2020

 

CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG

GIAI ĐOẠN 2020-2025, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030

 

Tr­êng cã 1 ®iÓm tr­êng n»m ë trung t©m x· xã Đoàn Tùng, huyện Thanh Miện, tỉnh Hải Dương, víi tæng diÖn tÝch ®¸t lµ 12.537 m2 . Trường được thành lập từ năm 1962, tiền thân là tổ mẫu giáo vỡ lòng và chỉ có 2-3 nhóm lớp nằm rải rác ở các thôn xóm. Sau 4 lần đổi tên. Đến ngày 11 tháng 6 năm 2008 trường chính thức mang tên trường mầm non Đoàn Tùng. Từ khi được thành lập đến nay, trường đã nhiều năm đạt danh hiệu tập thể LĐTT và TTSX. Trong đó: Năm 2001, được sự quan tâm của cấp ủy Đảng, chính quyền địa phương, trường được xây dựng về một khu trung tâm với khuôn viên rộng rãi, thoáng mát. Năm 2006 trường được UBND tỉnh công nhận trường mầm non đạt chuẩn quốc gia giai mức độ 1.  Đến năm  2011 trường được UBND tỉnh và Sở GD&ĐT Hải Dương kiểm tra và công nhận trường chuẩn quốc gia sau 5 năm.  Năm học 2014 - 2015, trường đạt tiêu chuẩn chất lượng giáo dục cấp độ 3 và  đến năm 2016 trường tiếp tục được công nhận đạt chuẩn quốc gia mức độ 2 ( Là trường đầu tiên của huyện đạt chuẩn quốc gia mức độ 2).

Có thể nói từ khi thành lập trường đến nay, trường mầm non Đoàn Tùng đi trên chặng đường đầy khó khăn thử thách nhưng cũng có rất nhiều thuận lợi. Những kết quả mà nhà trường đạt được đã chứng minh điều đó. Nhà trường đang từng bước ngày càng trưởng thành và phát triển bền vững, đã và đang sẽ trở thành một ngôi trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của cha mẹ trẻ và nhân dân trên địa bàn.

          Kế hoạch chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển của nhà trường. Đây chính là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường và chương trình hành động của tập thể CBGVNV nhà trường. Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường Mầm non Đoàn Tùng là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị quyết của Chính phủ về đổi mới giáo dục nhằm đáp ứng với yêu cầu phát triển kinh tế - văn hoá - xã hội của đất nước trong thời kỳ CNH&HĐH.

 

 

I.CÁC CĂN CỨ ĐỂ XÂY DỰNG KẾ HOẠCH

 Căn cứ Luật Giáo dục năm 2005 và Luật sử đổi, bổ sung một số điều của Luật Giáo dục năm 2009;

Căn cứ vào Nghị quyết số 29-NQ/TW ngày 04/11/2013 của Ban chấp hành Trung ương Đảng, về đổi mới căn bản, toàn diện Giáo dục và Đào tạo, đáp ứng yêu cầu công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, trong điều kiện kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế;

Căn cứ vào Thông tư số 52/2020/TT-BGDĐT, ngày 31/12/2020 của Bộ GD&ĐT ban hành  Điều lệ trường mầm non;

Thực hiện Nghị quyết đại hội Đảng bộ xã Đoàn Tùng nhiệm kỳ 2020-2025 và Nghị quyết của HĐND xã Đoàn Tùng.

Căn cứ vào số liệu điều tra phổ cập giáo dục mầm non trên địa bàn xã Đoàn Tùng và tình hình thực tế.

Trường Mầm non Đoàn Tùng có xây dựng  kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025, tầm nhìn đến năm 2030 như sau:

 

Phần 1

THỰC TRẠNG NHÀ TRƯỜNG TRONG 5 NĂM GẦN ĐÂY

( TỪ NĂM 2015-2020)

 

I.Quy mô trường lớp và chất lượng trẻ

1.Quy mô nhóm lớp

a) Số liệu 5 năm gần đây

 

Năm học

Độ tuổi

Số trẻ điều tra

Số trẻ ra lớp

Tỷ lệ

Số lớp

Số trường/ nhóm trẻ độc lập trên địa bàn

2015-2016

Nhà trẻ

352

125

36

6

0

Mẫu giáo

446

445

99.8

16

2016-2017

Nhà trẻ

396

185

46.7

6

2

Mẫu giáo

443

431

99.6

15

2017-2018

Nhà trẻ

356

156

43.8

6

2

Mẫu giáo

445

443

99.5

15

2018-2019

Nhà trẻ

318

163

51.3

6

3

Mẫu giáo

440

439

99.7

15

2019-2020

Nhà trẻ

342

174

50.9

5

3

Mẫu giáo

452

452

100

15

b)Số liệu tại thời điểm hiện tại

Số nhóm, lớp

Năm học

2020-2021

Ghi chú

Nhóm trẻ từ 3-12 tháng

0

0

Nhóm trẻ từ  13-24 tháng

2

1

Nhóm trẻ từ  25-36 tháng

3

4

Số lớp mẫugiáo 3-4 tuổi

5

5

Số lớp mẫugiáo 4-5 tuổi

5

4

Số lớp mẫugiáo 5-6 tuổi

5

5

Cộng

20

19

 

2. Chất lượng trẻ trong từng lĩnh vực phát triển

Năm học

 

Độ

tuổi

 

LVPTTC

(TL%)

 

LVPTNT

(TL%)

 

LVPTNN

(TL%)

 

LVPTTCXH

(TL%)

 

LVPTTM

(TL%)

2015-2016

NT

97.5

95

90.2

91.8

93

MG

98.1

97.2

95.6

94.1

96.7

2016-2017

NT

98

95

90

91

94

MG

98.3

97

95

94

97

2017-2018

NT

97.5

95.2

90.5

90

93

MG

98

97.4

95.4

93.5

97.2

2018-2019

NT

97.3

95.5

90.3

91.2

92.7

MG

98.2

97.7

95.7

94.7

98.1

2019-2020

NT

97

94.6

91.7

92.1

93.7

MG

98

98.3

96.3

96.4

97.9

II. Đội ngũ cán bộ quản lý, giáo viên, nhân viên

  1. Số liệu 5 năm gần đây

TTT 

Số liệu

Năm học

2015-2016

Năm học

2016-2017

Năm học

2017-2018

Năm học

2018-2019

Năm học

2019-2020

1

Tổng số CBGV-NV

49

49

46

44

42

2

Trình độ: Đạt chuẩn trở lên

49

49

46

44

42

3

Tổng số giáo viên đứng lớp

43

43

39

39

39

4

Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên

 (Đối với nhóm trẻ )

12

13

10

10.7

11.8

5

Tỷ lệ trẻ em/ giáo viên (Đối với lớp MG )

14

14,2

14,9

13.9

13.9

6

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp trường

28

31

21

33

32

7

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp huyện hoặc tương đương trở lên

2

2

2

2

Huyện không tổ chức

8

Tổng số giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh hoặc tương đương trở lên

0

0

0

0

0

  1. Số liệu tại thời điểm hiện tại

 

 

Tổng số

Nữ

 

Dân tộc

 

Trình độ đào tạo

Ghi chú

Chưa đạt chuẩn

Đạt chuẩn

Trên

chuẩn

 

Hiệu trưởng

1

1

 

 

1

1

 

Phó hiệu trưởng

2

2

 

 

2

2

 

Giáo viên

39

39

 

1

38

34

 

Nhân viên

1

1

 

 

1

1

 

Nhân viên bảo vệ

1

1

 

1

 

 

 

Cộng

44

44

 

2

42

38

 

 

III. Cơ sở vật chất

  1. Số liệu 5 năm gần đây

TT

Số liệu

Năm học

2015-2016

Năm học

2016-2017

Năm học

2017-2018

Năm học

2018-2019

Năm học

2019-2020

Ghi chú

I

Số điểm trường

2

2

2

2

1

 

II

Khối phòng nhóm trẻ lớp mẫu giáo

22

21

21

20

20

 

1

Phòng kiên cố

22

21

21

20

20

 

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

III

Khối phòng phục vụ học tập

2

2

2

2

1

 

1

Phòng kiên cố

2

2

2

2

2

 

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

IV

Khối phòng hành chính quản trị

7

7

7

7

6

 

1

Phòng kiên cố

7

7

7

7

6

 

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

V

Bếp ăn bán trú

2

2

2

2

1

 

1

Phòng kiên cố

2

2

2

2

1

 

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

VI

Các công trình khối phòng  chức năng khác

2

2

2

2

1

 

1

Phòng kiên cố

2

2

2

2

1

 

2

Phòng bán kiên cố

0

0

0

0

0

 

 

  1. Số liệu thời điểm hiện tại

Hiện trạng

Số lượng

Diện tích (m2)

Ghi chú

Khuôn viên

1

13.537

 

Khối phòng học

19

1.710

 

Khối phòng phục vụ học tập

3

 

 

- Phòng giáo dục Âm nhạc

1

90

 

- Phòng vi tính

1

60

 

Khối phòng hành chính quản trị

6

 

 

- Phòng Hiệu trưởng

1

25

 

- Phòng Phó Hiệu trưởng

2

50

 

- Văn phòng

1

70

 

- Phòng bếp

1

200

 

- Phòng Y tế

1

25

 

- Phòng hành chính

1

25

 

- Phòng nhân viên

2

25

 

- Kho

0

30

 

- Phòng bảo vệ

0

40

 

- Nhà vệ sinh dành cho giáo viên

3

80

 

- Nhà vệ sinh dành cho trẻ

20

600

 

- Tường rào

1

800m

 

- Hệ thống nước sạch

1

 

 

- Sân chơi

1

1.000

 

 

III. PHÂN TÍCH CÁC ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU, THỜI CƠ, THÁCH THỨC

1. Điểm mạnh.

- Nhà trường luôn nhận được sự quan tâm chỉ đạo sâu sát của các cấp lãnh đạo, chính quyền địa phương.

- Trường có Chi bộ và các đoàn thể riêng nên thuận tiện cho việc lãnh đạo, chỉ đạo chính quyền thực hiện nhiệm vụ trong tất cả các hoạt động của nhà trường.

- Cán bộ quản lý đều có trình độ chuyên môn trên chuẩn, đã qua các lớp chuyên môn nghiệp vụ và lý luận chính trị, có kinh nghiệm nhiều năm trong công tác quản lý.

- Đội ngũ giáo viên nhiệt tình, năng nổ trong công tác, 100% giáo viên đạt trình độ đào tạo đạt chuẩn và trình độ trên chuẩn là 89.5%. Có nhiều giáo viên kinh nghiệm và vận dụng phương pháp linh hoạt sáng tạo trong việc chăm sóc nuôi dưỡng trẻ. 80% giáo viên sử dụng thành thạo máy tính và biết ứng dụng công nghệ thong tin trong dạy học.

- Các lĩnh vực khác về tổ chức quản lý tài chính, thanh tra - thi đua, Công đoàn, đoàn thanh niên trong nhà trường hoạt động hiệu quả.

- Phối hợp tốt với phụ huynh trong tất cả các hoạt động của nhà trường.

- Hệ thống phòng học và một số công trình phụ trợ đảm bảo, khuôn viên xanh, sạch, đẹp.

2. Điểm yếu

- CSVC chưa đáp ứng được điêu chuẩn của trường đạt chuẩn mức độ 2 theo tiêu chí mới: trường chưa có phòng đa năng, phòng GDTC.

- Một số giáo viên cao tuổi việc ứng dụng công nghệ thông tin còn hạn chế.

- Một số ít phụ huynh chưa thật sự quan tâm đến việc phối hợp với nhà trường trong việc giáo dục học sinh.

3. Thời cơ

- Được sự quan tâm của các cấp lãnh đạo, Chính quyền địa phương, sự đồng thuận của tập thể cán bộ giáo viên nhân viên, sự tín nhiệm của cha mẹ trẻ

- Đội ngũ cán bộ giáo viên được đào tạo cơ bản có năng lực chuyên môn và kỹ năng sư phạm khá tốt, 80% giáo viên thành thạo trong việc soạn giảng giáo án điện tử và ứng dụng công nghệ thông tin, nhiệt tình và có trách nhiệm cao với công việc, 100% đạt trình độ trên chuẩn.

- Địa phương là đơn vị được công nhận nông thôn mới; trình độ dân trí cao, kinh tế của phụ huynh tương đối đồng đều, đa số các hộ có kinh tế khá giả vì vậy đa sốphụ huynh có nhận thức đúng đắn về vai trò của giáo dục đối với sự phát triển nhân cách của con em họ.

- Khuôn viên nhà trường đã được quy hoạch theo Đề án nông thôn mới. Diện tích của nhà trường còn đủ để phát triển cơ sở hạ tầng trường học trong giai đoạn mới.

4. Thách thức

- Các cuộc cách mạng công nghệ 3.0 ;4.0; 5.0 đã làm thay đổi thế giới, các nước phát triển đang hướng tới xây dựng “xã hội thông minh” nhờ sức mạnh trí tuệ nhân tạo. Đòi hỏi ngành giáo dục phải áp dụng sự tiến bộ của khoa học công nghệ để đào tạo nguồn nhân lực đáp ứng yêu cầu làm chủ khoa học công nghệ. Từ đó đặt ra vấn đề yêu cầu về trình độ năng lực của giáo viên ngày càng cao để áp dụng những phương pháp chăm sóc giáo dục mới, phương tiện dạy học hiện đại để trẻ được phát triển toàn diện về trí tuệ, thể chất, kỹ năng sống đầy đủ nhất và kịp thời nhất.

- Xã hội ngày càng phát triển, đòi hỏi cao về chất lượng giáo dục trong thời kỳ hội nhập quốc tế. Chăm sóc giáo dục trẻ không chỉ phụ thuộc nhà trường mà là trách nhiệm giữa gia đình, nhà trường và xã hội.

5. Xác định vấn đề ưu tiên

- Xây dựng cơ sở vật chất: Tham mưu với địa phương xây bổ sung thêm các phòng chức năng như phòng học tiếng anh, phòng giáo dục thể chất, nhà đa năng và quy hoạch lại sân vườn, quy hoạch hệ thống cây xanh, lát gạch chống trơn sân trường...

- Áp dụng công nghệ thông tin trong quản lí và điều hành để xây dựng nhà trường trở thành cơ sở giáo dục “ thông minh”.

- Nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên, tăng cường bồi dưỡng và xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên có đủ khả năng thực hiện đổi mới phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ, ứng dụng mạnh mẽ công nghệ thông tin trong quản lý và chăm sóc; đánh giá trẻ theo hướng phát huy tính tích cực, chủ động sáng tạo của mỗi trẻ.

- Chú trọng xây dựng thương hiệu của từng giáo viên, của nhà trường; taọ môi trường cạnh tranh lành mạnh về chất lượng giáo dục để phát triển nhà trường.

Phần 2

KẾ HOẠCH PHÁT TRIỂN NHÀ TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020-2025

I. TỔNG QUAN

Trong suốt quá trình xây dựng và phát triển, trường Mầm non Đoàn Tùng là một trường luôn được xếp trong tốp đầu của huyện trong những năm qua. Nhà trường đang từng bước ổn định, phát triển bền vững và ngày càng trưởng thành, luôn giữ vững tập thể Lao động tiên tiến và tiên tiến xuất sắc; xây dựng nhà trường có chất lượng giáo dục tốt, một địa chỉ tin cậy của các bậc phụ huynh và học sinh trong xã Đoàn Tùng nói riêng và toàn huyện Thanh Miện nói chung.

Kế hoạch phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn xa hơn 2030, nhằm xác định rõ định hướng, mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và phát triển, là cơ sở quan trọng cho các quyết sách của Hội đồng trường, hoạt động của lãnh đạo trường cũng như toàn thể cán bộ, giáo viên nhân viên và trẻ em nhà trường. Là căn cứ tham mưu với Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đoàn Tùng có hoạch định phát triển nhà trường. Đồng thời là kim chỉ nam trong việc xây dựng, tổ chức thực hiện kế hoạch năm học hàng năm.

Xây dựng và triển khai kế hoạch chiến lược của trường Mầm non Đoàn Tùng là hoạt động có ý nghĩa quan trọng trong việc thực hiện Nghị Quyết của chính phủ về đổi mới giáo dục mầm non, thực hiện Nghị quyết Đại hội Đảng các cấp nhiệm kỳ 2015-2020. Trường Mầm non Đoàn Tùng cùng các trường Mầm non trong toàn huyện, xây dựng ngành giáo dục của huyện Thanh Miện nói chung, địa phương Đoàn Tùng nói riêng phát triển theo kịp yêu cầu phát triển kinh tế, xã hội của tỉnh và của đất nước.

II. ĐỊNH HƯỚNG PHÁT TRIỂN

1. Quy mô số lớp, số trẻ

Dự kiến số lớp, số trẻ giai đoạn 2020-2025 tầm nhìn đến năm 2030

Năm học

NT

3 tuổi

4 tuổi

5 tuổi

Toàn trường

Số lớp

Số trẻ

Số lớp

Số trẻ

Số lớp

Số trẻ

Số lớp

Số trẻ

Số lớp

Số trẻ

2020-2021

5

110

5

125

5

130

5

150

20

515

2021-2022

5

112

6

140

5

130

4

130

20

512

2022-2023

5

110

5

125

6

145

4

130

20

510

2023-2024

5

115

5

130

5

130

5

150

20

525

2024-2025

5

110

5

125

5

135

5

155

20

525

2025-2026

6

120

5

125

5

135

5

155

21

535

2026-2027

6

120

6

132

5

135

5

155

22

542

2027-2028

6

120

6

132

5

135

5

155

22

542

2028-2029

6

120

6

132

5

135

5

155

22

542

2029-2030

6

120

6

132

5

135

5

155

22

542

2. Tầm nhìn

Xây dựng nhà trường có cơ sở vật chất khang trang, hiện đại, đáp ứng mọi điều kiện dạy và học trong giai đoạn mới. Nhà trường có môi trường giáo dục đáng tin cậy, có chất lượng chăm sóc giáo dục trẻ tốt nhất; Giáo viên luôn tự tin, năng động và luôn có khát vọng vươn lên. Phấn đấu giữ vững trường đạt chuẩn quốc gia mức độ I, trường Xanh - Sạch - Đẹp - An toàn, đạt kiểm định chất lượng cấp độ 3.

3. Sứ mệnh

Tạo dựng một môi trường học tập thân thiện, có kỷ cương, tình thương trách nhiệm, có chất lượng chăm sóc giáo dục cao để trẻ em được phát triển toàn diện.

III. CÁC NHÓM PHÁT TRIỂN TRƯỜNG GIAI ĐOẠN 2020 – 2025 và tầm nhìn đến năm 2030

1. Nhóm phát triển hoạt động giáo dục

1.1. Chất lượng chăm sóc giáo dục

1.1.1. Mục tiêu

Tiếp tục thực hiện chương trình giáo dục mầm non theo Thông tư số 01/VBHN-BGGĐ của Bộ giáo dục đào tạo ngày 24 tháng 01 năm 2017, giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mỹ, hình thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp một; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.

1.1.2.Giải pháp

- Đảm bảo tối đa về cơ sở vật chất, trang thiết bị và đội ngũ giáo viên chăm sóc giáo dục trẻ. Sắp xếp và bố trí đủ số lượng giáo viên, đảm bảo cơ cấu giáo viên trên lớp.

- Đảm bảo các phòng học đảm bảo đủ diện tích và được xây theo đúng mẫu qui định của Bộ GD&ĐT, có phòng Phát triển thể chất, phòng học ngoại ngữ. Các phòng được trang đầy đủ đồ dùng, đồ chơi thiết bị dạy học hiện đại như điều hoàm giường nằm ngủ cho trẻ...

100% nhóm lớp được trang trí theo độ mở, tiếp tục thực hiện đúng chuyên đề “ Lấy trẻ làm trung tâm” .

Tiếp tục tích hợp giáo dục kĩ năng sống, bảo vệ môi trường, tiết kiệm năng lượng vào công tác chăm sóc giáo dục trẻ...

Nâng cao chất lượng và hiệu quả giáo dục toàn diện, đặc biệt là chất lượng giáo dục đạo đức và chất lượng văn hoá. Đổi mới phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ đánh giá trẻ theo thông tư 28.

Thường xuyên kiểm tra các hoạt động chuyên môn trong nhà trường. Đẩy mạnh hoạt động kiểm định chất lượng giáo dục, tổ chức bồi dưỡng chuyên môn, nghiệp vụ cho đội ngũ cán bộ, giáo viên làm công tác kiểm định chất lượng giáo dục. Tổ chức thực hiện chương trình bồi dưỡng thường xuyên cho cán bộ, giáo viên trong trường.

Đổi mới quản lí cách chăm sóc giáo dục trẻ. Từ đó mà thôi thúc giáo viên phải tự học, tự bồi dưỡng, chủ động tìm tòi, áp dụng các phương pháp chăm sóc giáo dục trẻ hiện đại vào bài giảng của mình từ đó mà nâng cao chất lượng giáo dục, phát triển tối đa những phẩm chất và năng lực ở từng trẻ.

Chú trọng tổ chức tốt các hoạt động trải nghiệm, cho trẻ giữ gìn vệ sinh trong ngoài lớp cùng cô, chăm sóc cây và hoa, thăm nghĩa trang liệt sĩ, đi trải nghiệm để tìm hiểu về di tích lịch sử địa phương…

- Kiện toàn cơ cấu tổ chức, phân công bố trí cán bộ giáo viên hợp lý, phát huy năng lực, sở trường của từng CBGV phù hợp với yêu cầu.

- Tổ chức các hoạt động theo hướng lấy trẻ làm trung tâm, phát huy tính tích cực, chủ động, sáng tạo của trẻ.

+ Đối với trẻ: huy động trẻ nhà trẻ ra lớp đạt 50% trở lên, mẫu giáo đạt 100%, riêng trẻ 5 tuổi ra lớp ngay từ đầu năm học đạt 100%; ổ chức tốt công tác nuôi ăn bán trú.

+ Đối với giáo viên: thực hiện các chỉ tiêu về chuyên đề, dạy tốt, hội giảng, thao giảng, dự giờ, phong trào thi giáo viên dạy giỏi các cấp, phong trào viết sáng kiến kinh nghiệm, phong trào thi đua ...

- Thực hiện chương trình, kế hoạch giáo dục

- Thực hiện đổi mới phương pháp chăm sóc trẻ

- Thực hiện mục tiêu Phổ cập giáo dục xóa mù, Phổ cập giáo dục mầm non đúng độ tuổi.

- Bồi dưỡng cho cán bộ, giáo viên kiến thức và kỹ năng tuyên truyền với các bậc cha mẹ trẻ và cộng đồng về công tác giáo dục trẻ.

2. Nhóm phát triển đội ngũ

2.1. Mục tiêu phát triển đội ngũ cán bộ, viên chức

Xây dựng đội ngũ CB-GV-NV đủ về số lượng, có tư tưởng chính trị, phẩm chất đạo đức tốt, có năng lực chuyên môn khá giỏi, có trình độ tin học, có phong cách sư phạm mẫu mực, tận tụy yêu nghề mến trẻ, đoàn kết thống nhất hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ của trường. Cụ thể:

- Đối với Cán bộ quản lý: 33.3% trình độ thạc sỹ trở lên. Đánh giá chuẩn hiệu trưởng, phó hiệu trưởng hằng năm đều được xếp loại Khá trở lên.

- Đối với Giáo viên: 100% trở lên có trình độ trên chuẩn, 100% giáo viên có khai thác và ứng dụng thuần thục ứng dụng công nghệ thông tin trong soạn giảng; 100% giáo viên đều được đánh giá chuẩn nghề nghiệp từ loại Khá trở lên,  100% giáo viên đều xếp loại Khá trở lên về chuyên môn nghiệp vụ; hàng năm có từ 2 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi huyện trở lên và có 1 giáo viên đạt giáo viên dạy giỏi cấp tỉnh.

2.2. Nhu cầu về đội ngũ cán bộ, viên chức giai đoạn từ 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030

Năm học

Số lớp

TS CB, GV, NV

CBQL

GV

NV

NT

MG

NVND

Khác

2020-2021

20

49

3

10

30

4

2

2021-2022

20

49

3

10

30

4

2

2022-2023

20

50

3

10

30

5

2

2023-2024

20

51

3

10

30

6

2

2024-2025

20

50

3

10

30

5

2

2025-2026

21

52

3

12

30

5

2

2026-2027

22

54

3

12

32

5

2

2027-2028

22

54

3

12

32

5

2

2028-2029

22

54

3

12

32

5

2

2029-2030

22

54

3

12

32

5

2

2.3. Giải pháp

- Tăng cường công tác tuyên truyền, giáo dục nhằm nâng cao nhận thức, trách nhiệm của cán bộ, giáo viên, nhân viên nhà trường về vai trò, vị trí và sự cần thiết phải đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục và đào tạo, nhằm phát huy sức mạnh tổng hợp của tập thể sư phạm đối với sự nghiệp phát triển nhà trường.

- Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho giáo viên bằng nhiều biện pháp: Tham gia học tập nâng cao trình độ chuyên môn trên chuẩn, dự các lớp bồi dưỡng nghiệp vụ hè, dự thao giảng cụm, trường, dự giờ đồng nghiệp, tổ chức và tham gia hội thi giáo viên dạy giỏi các cấp, đăng ký tiết dạy tốt, học tốt…

- Đi sâu bồi dưỡng giáo viên mới ra trường . Phấn đấu 85% trở lên giáo viên đạt chuyên môn loại tốt, hạn chế giáo viên đạt loại khá và không có giáo viên đạt yêu cầu.

Đổi mới quản lí, đồng bộ tất cả các phần mềm quản lí hiện có, tham khảo để áp dụng một phần mềm quản lí nhà trường chung cho tất cả các mặt hoạt động để tiến tới rút ngắn hồ sơ giáo viên (kể cả giáo án). Xây dựng website của trường và duy trì hoạt động thường xuyên.

Tạo môi trường làm việc vui vẻ, thoải mái, đoàn kết và văn minh để tất cả cán bộ giáo viên công nhân viên được phát huy hết năng lực, sở trường trong công việc của mình để nâng cao hiệu suất lao động, góp phần thúc đẩy chất lượng giáo dục của nhà trường ngày càng phát triển.

- Đẩy mạnh công tác quy hoạch, xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý và giáo viên đủ về số lượng, hợp lý về cơ cấu, có chất lượng cao, bảo đảm đủ các chuẩn về chính trị và chuyên môn theo quy định của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Xây dựng môi trường sư phạm ở trường học trước hết là xây dựng đội ngũ cán bộ giáo viên, khung cảnh nhà trường và nề nếp học tập, sinh hoạt. Mỗi thầy cô giáo không chỉ chăm sóc trẻ bằng những hiểu biết của mình mà còn trẻ bằng cả cuộc đời mình. Vì thế hiệu trưởng cần dựng tập thể giáo viên thành tấm gương đạo đức, tự học và sáng tạo cho trẻ và phụ huynh noi theo.

- Bồi dưỡng chuyên môn cho giáo viên bằng nhiều hình thức: Dự giờ, hội giảng, thi giáo viên giỏi, chuyên đề, trao đổi học tập kinh nghiệm… Phát động các phong trào thi đua dạy tốt, học tốt có phần thưởng khích lệ và góp ý rút kinh nghiệm để giáo viên khắc phục những tồn tại và phát huy thành tích đạt được. Thường xuyên bồi dưỡng lực lượng cán bộ kế cận và lực lượng cốt cán của nhà trường thông qua thực tiễn công tác và tham gia các lớp đào tạo, bồi dưỡng do cấp trên tổ chức.

- Thực hiện quy chế dân chủ trong nhà trường, công bằng trong phê bình, thi đua khen thưởng theo kế hoạch, giải quyết những vướng mắc trong nội bộ CBGVNV trên cơ sở bình đẳng. Giải quyết kịp thời và đầy đủ các chế độ chính sách cho cán bộ giáo viên, tạo điều kiện cho cán bộ giáo viên yên tâm công tác. Tạo bầu không khí làm việc đồng thuận, phát huy vai trò gương mẫu trong lãnh đạo, tạo khối đoàn kết nhất trí cùng nhau hoàn thành xuất sắc mọi nhiệm vụ đề ra.

- Phát huy vai trò cá nhân, luôn gương mẫu đi đầu trong mọi công việc. Từng bước hoàn thiện bản thân đáp ứng yêu cầu thời đại công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước và hội nhập quốc tế.

3. Nhóm phát triển cơ sở vật chất

3.1. Mục tiêu

- Xây dựng trường đảm bảo cơ sở vật chất, trang thiết bị theo hướng chuẩn hóa, hiện đại hóa. Ứng dụng công nghệ thông tin trong chăm sóc, công tác quản lý nhà trường.

- Đầu tư xây dựng hệ thống phòng ngủ, phòng kidsmart, các công trình phụ trợ để tổ chức các hoạt động giáo dục hiệu quả

3.2. Nhu cầu về cơ sở vật chất

a) Nhu cầu về các phòng học , phòng chức năng, phòng hành chính giai đoạn 2020 đến 2025 dự kiến đến năm 2030.

Đơn vị: triệu đồng

Hạng mục đầu tư

Đơn vị tính

Số lượng

Diện tích (m2)

Ghi chú

Khối phòng phục vụ học tập

 

 

 

 

-Phòng học

Phòng

02

1600

 

- Phòng học ngoại ngữ

Phòng

01

90

 

- Phòng GD thể chất

Phòng

01

90

 

- nhà đa năng

Nhà

01

120

 

Khối phòng hành chính quản trị

 

 

 

 

- Phòng họp của tổ CM

01

70

 

-Khu trải nghiệm

1

200

 

b)Nhu cầu về mua sắm trang thiết bị chăm sóc giáo dục trẻ giai đoạn 2020 đến 2025, dự kiến đến năm 2030.

Đơn vị: triệu đồng

Tên thiết bị

Đơn vị tính

Số  lượng

Thành tiền

Thiết bị đồ dùng theo thông tư 02

Bộ

21

1.000

Thiết bị dùng chung

 

 

 

Máy tính

Bộ

30

450

Ti vi

cái

10

100

Điều hòa

cái

10

100

Thiết bị phòng giáo dục nghệ thuật

Bộ

 

200

Thiết bị phòng GDTC

Bộ

 

500

Đồ dùng, thiết bị nhà bếp: Xe đẩy thức ăn, máy rửa bát....

Bộ

 

700

Biểu bảng tuyên truyền

Cái

 

250

Mành che nắng, rèm cửa

Bộ

 

250

Quy hoạch khu vui chơi ngoài trời

 

 

1000

Sửa sang, nâng cấp vườn cổ tích

 

 

200

Làm gian hàng cho trẻ trải nghiệm

 

 

200

c) Dự kiến đầu tư cơ sở vật chất giai đoạn 2020 đến 2025, lộ trình đến năm 2030

Hạng mục đầu tư

Dự kiến năm thực hiện

- Phòng thể chất và phòng ngoại ngũ

2021- 2022

-Sửa sang nâng cấp vườn cổ tích

2020- 2021

-Làm gian hàng cho trẻ trải nghiệm

2020- 2021

- Phòng học ngoại ngữ

2020- 2021

- Phòng học

2025-2026

- Phòng GD thể chất

2020- 2021

- Quy hoạch khu vui chơi ngoài trời

2022-2023

-Phòng học

2025- 2026

- nhà đa năng

2025-2026

- Nhà đa năng

2026 -2027

3.3. Giải pháp

- Tham mưu với các cấp lãnh đạo xây dựng trường đủ số phòng học theo mẫu chuẩn, phòng GD thể chất, phòng học ngoại ngữ , phòng họp tổ CM và mở rộng, nâng cấp sân vườn...

- Tiếp tục bổ sung, chuẩn hóa trang thiết bị đồ dùng đồ chơi từ nguồn kinh phí giao quyền tự chủ theo quy định và yêu cầu trường đạt chuẩn chất lượng giáo dục của Bộ Giáo dục và Đào tạo.

- Huy động các nguồn lực xã hội thực hiện xã hội hóa việc đầu tư cơ sở vật chất, trang bị thiết bị phục vụ nuôi và dạy.

- Giữ gìn và bảo quản cơ sở vật chất hiện có, thường xuyên tu bổ, vệ sinh trường lớp, làm đẹp cảnh quan nhà trường.

- Quy hoạch môi trường bên trong và bên ngoài, quy hoạch lại cây xanh, hoa cảnh tạo môi trường xanh- sạch- đẹp thể hiện môi trường trường học thân thiện, học sinh tích cực.

4. Nhóm phát triển nguồn lực tài chính

4.1. Kế hoạch và biện pháp tăng nguồn lực tài chính

- Huy động nguồn tài chính từ tất cả các nguồn: ngân sách nhà nước và địa phương, vận động nhân dân và cha mẹ trẻ.

- Tranh thủ sự đầu tư, ủng hộ của các doanh nghiệp, tổ chức chính trị - xã hội.

4.2. Giải pháp thực hiện

- Thực hiện đúng theo nguyên tắc tài chính. Thường xuyên kiểm tra việc thực hiện thu chi các nguồn; công khai tài chính đúng quy định.

- Tuyên truyền, vận động phụ huynh thường xuyên phối hợp hỗ trợ nhà trường trong mọi hoạt động. Bàn bạc thống nhất và theo dõi thu chi các khoản thu hộ của Ban đại diện cha mẹ trẻ.

- Huy động các nguồn lực xã hội khác như: Doanh nghiệp tư nhân, các mạnh thường quân, … hỗ trợ thêm kinh phí để hỗ trợ trẻ khuyết tật, trẻ em hộ nghèo.

5. Phát triển và quảng bá thương hiệu

Thực hiện tốt Websise nhà trường, cung cấp các thông tin về hoạt động giáo dục thông qua các hội nghị, diễn đàn ...

Khuyến khích giáo viên tích cực tham gia vào các sự kiện, các hoạt động của cộng đồng và của ngành.

Xây dựng thương hiệu và sự tín nhiệm của xã hội đối với nhà trường. Xác lập tín nhiệm thương hiệu đối với từng cán bộ, giáo viên viên chức.

Đẩy mạnh tuyên truyền, phát huy truyền thống nhà trường, nêu cao tinh thần trách nhiệm của mỗi thành viên đối với quá trình xây dựng thương hiệu của nhà trường.

Làm tốt công tác tự đánh giá của nhà trường ,thực hiện đầy đủ theo quy trình và tự đánh giá đúng 5 tiêu chuẩn, 25 tiêu chí, 75 chỉ báo theo Thông tư số Số: 19/2018/TT-BGDĐT ngày 22 tháng 8 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo ban hành Quy định về Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng giáo dục và quy trình, chu kỳ kiểm định chất lượng giáo dục trường mầm non và Thông tư 13/2020/TT-BGDĐT ngày 26/5/2020 của Bộ GD&ĐT quy định về tiêu chuẩn CSVC các trường mầm non, tiểu học, trung học cơ sở, THPT và trường phổ thông có nhiều cấp học.

Việc tự đánh giá chất lượng trường học thể hiện tính tự chủ và tự chịu trách nhiệm của nhà trường trong toàn bộ hoạt động giáo dục theo chức năng, nhiệm vụ được giao.

Phần 3

TỔ CHỨC THỰC HIỆN

1. Tổ chức thực hiện

1.1. Phổ biến kế hoạch

 Kế hoạch phát triển giáo dục trường Mầm non Đoàn Tùng giai đoạn 2020 - 2025, tầm nhìn đến năm 2030 được phổ biến rộng rãi tới toàn thể cán bộ giáo viên, viên chức nhà trường, cơ quan cấp trên, Đảng, chính quyền địa phương, phụ huynh học sinh và các tổ chức cá nhân quan tâm đến nhà trường.

- Niêm yết công khai Kế hoạch tại phòng hội đồng.

1.2. Xây dựng lộ trình

* Giai đoạn 2020-2021

- Triển khai Kế hoạch đến toàn thể cán bộ, giáo viên, viên chức. Báo cáo lên cơ quan cấp trên để xin ý kiến chỉ đạo.

- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.

- Hoàn thành cơ bản xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ, tham mưu đầu tư xây mới phòng ngủ và các phòng chức năng, nhà hiệu bộ; bổ sung trang thiết bị, nâng cấp phần sân trường còn lại

- Tích cực tham mưu với Lãnh đạo địa phương đầu tư xây dựng để đảm giữ vững các tiêu chí của trường đạt chuẩn mức độ 2 và kiểm định chất lượng mức độ 3.

- Tích cực trong công tác XHHGD để làm các gian hàng cho trẻ trải nghiệm và chinh trang lại vườn cổ tích.

* Giai đoạn 2021-2022

- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.

- Giữ vững các tiêu chí của chuẩn Quốc gia mức độ 2 và kiểm định mức độ 3.

- Tích cực trong công tác XHHGD để quy hoạch khui vui chơi ngoài trời và bổ sung trang thiết bị trong các phòng chức năng.

* Giai đoạn 2022-2023

- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.

- Làm tốt công tác XHHGD để bổ sung trang thiết bị trong bếp ăn bán trú.

- Giữ vững các tiêu chí của chuẩn Quốc gia mức độ 2 và kiểm định mức độ 3.

* Giai đoạn 2023-2035

- Xây dựng Kế hoạch thực hiện chi tiết các nội dung đề ra theo từng năm học.

- Làm tốt công tác XHHGD để bổ sung, thay thế trang thiết bị đã xuống cấp

- Tích cực tham mưu với Lãnh đạo địa phương xây dựng thêm phòng học và nhà đa năng.

- Giữ vững các tiêu chí của chuẩn Quốc gia mức độ 2 và kiểm định mức độ 3.

1.3. Phân công trách nhiệm từng bộ phận, cá nhân

* Hiệu trưởng

-Tổ chức triển khai thực hiện kế hoạch chiến lược tới từng cán bộ, giáo viên, viên chức nhà trường. Thành lập Ban kiểm tra và đánh giá thực hiện kế hoạch trong từng năm học. Cụ thể:

+ Chỉ đạo xây dựng và phê duyệt lộ trình cụ thể thực hiện kế hoạch phát triển chung cho toàn trường.

+ Tổ chức đánh giá thực hiện kế hoạch hành động hằng năm của toàn trường và thực hiện Kế hoạch phát triển theo từng giai đoạn.

*Phó Hiệu trưởng

Theo nhiệm vụ được phân công, giúp Hiệu trưởng tổ chức triển khai và chịu trách nhiệm từng phần việc cụ thể, đồng thời kiểm tra và đánh giá kết quả thực hiện kế hoạch, đề xuất những giải pháp để nâng cao chất lượng giáo dục.

*Tổ trưởng chuyên môn

- Căn cứ kế hoạch chiến lược, kế hoạch năm học của nhà trường để xây dựng kế hoạch công tác của tổ.

- Tổ chức thực hiện kế hoạch trong tổ; kiểm tra đánh giá việc thực hiện kế hoạch của các thành viên, tìm hiểu nguyên nhân, đề xuất các giải pháp để thực hiện kế hoạch.

- Xây dựng kế hoạch hành động cụ thể (từng năm) của tổ, trong đó mỗi hoạt động cần nêu rõ mục tiêu cần đạt, kết quả, hiệu quả, thời gian và các nguồn lực thực hiện.

* Giáo viên, nhân viên

Căn cứ kế hoạch của tổ để xây dựng kế hoạch công tác cá nhân theo từng năm học. Báo cáo kết quả thực hiện kế hoạch đúng thời gian quy định, thông tin kịp thời những vướng mắc nhằm để bàn bạc, có các giải pháp để thực hiện hiệu quả Kế hoạch phát triển giáo dục nhà trường.

Các tổ chức đoàn thể trong nhà trường

- Hằng năm xây dựng chương trình hành động thực hiện các nội dung liên quan trong Kế hoạch phát triển nhà trường.

- Tuyên truyền, vận động các thành viên của đoàn thể, tổ chức mình thực hiện tốt các nội dung và giải pháp trên, góp ý với nhà trường để điều chỉnh, bổ sung các giải pháp phù hợp nhằm thực hiện tốt Kế hoạch phát triển nhà trường.

Ban đại diện cha mẹ trẻ

- Hỗ trợ tài chính, cơ sở vật chất, nhân lực, vật lực, cùng với nhà trường tuyên truyền, vận động các bậc phụ huynh, các tổ chức xã hội, các nhà hảo tâm góp phần thực hiện mục tiêu của Kế hoạch phát triển nhà trường.

- Tăng cường giáo dục gia đình, vận động phụ huynh học sinh quan tâm phối kết hợp chặt chẽ với nhà trường và các lực lượng giáo dục khác trong việc chăm sóc giáo dục trẻ.

Phần 4

KIẾN NGHỊ

1. Đối với Đảng ủy, HĐND, UBND xã Đoàn Tùng

- Quan tâm đầu tư các nguồn vốn xây dựng cơ sở vật chất trường Mầm non Đoàn Tùng theo lộ trình đề ra.

- Quan tâm chỉ đạo các đoàn thể trên địa bàn cùng chung tay vào tuyên truyền vận động để phụ huynh có con em trong độ tuổi đến trường mầm non đưa trẻ đến trường đúng độ tuổi . Hưởng ứng công tác xã hội hóa giáo dục tại địa phương để giúp cho toàn xã hội xây dựng môi trường giáo dục lành mạnh thống nhất, phụ huynh học sinh có ý thức trách nhiệm đối với việc chăm sóc giáo dục trẻ.

- Cấp ủy, chính quyền địa phương, hội đồng giáo dục quan tâm giúp đỡ nhà trường về cơ sở vật chất trường học, tạo nguồn vốn đối ứng, chủ đầu tư những hạng mục lớn; bảo vệ an ninh trật tự, tuyên truyền công tác giáo dục đạo đức học sinh qua hệ thống thông tin đại chúng.

2. Đối với Phòng Giáo dục và Đào tạo

- Thường xuyên quan tâm theo dõi chỉ đạo, hỗ trợ nhà trường hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ theo mục tiêu đã đề ra.

- Tạo điều kiện cho cán bộ quản lý, giáo viên tham gia học các lớp bồi dưỡng quản lý giáo dục; Tổ chức các chuyên đề, bồi dưỡng nghiệp vụ cho CBQL và giáo viên.

- Quan tâm quy hoạch, đào tạo, phê duyệt, tuyển dụng đội ngũ đảm bảo đủ cơ cấu và số lượng giáo viên cho nhà trường

Trên đây là Kế hoạch phát triển trường Mầm non Đoàn Tùng giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn 2030 đã được thông qua Chi bộ Đảng, Hội đồng trường và tập thể Hội đồng sư phạm./.

 Nơi nhận:

-Phòng GD&ĐT huyện TM;

-TT Đảng ủy- HDND-UBND xã ĐT.

- Chi ủy, BGH, TTCM ;

- Lưu VT.

HIỆU TRƯỞNG

 

 

Phạm Thị Phượng

 


BÀI VIẾT LIÊN QUAN
Hoà chung với không khí cả nước đang tổ chức các hoạt động chào mừng ngày Đoàn kết toàn dânThực hiện chủ đề năm học “ Xây dựng trường mầm non hạnh phúc, lấy trẻ làm trung tâm” và kế hoạch số ... Cập nhật lúc : 9 giờ 30 phút - Ngày 18 tháng 11 năm 2023
Xem chi tiết
Chiến lược phát triển nhà trường giai đoạn 2020-2025 và tầm nhìn đến năm 2030 nhằm định hướng phát triển, xác định mục tiêu chiến lược và các giải pháp chủ yếu trong quá trình vận động và ph ... Cập nhật lúc : 8 giờ 14 phút - Ngày 11 tháng 11 năm 2023
Xem chi tiết
Ngày 14-8 , huyện nhà đã tổ chức hội nghị tổng kết năm học 2013 – 2014. Đồng thời đề ra phương hướng nhiệm vụ cho năm học mới 2014 - 2015. ... Cập nhật lúc : 11 giờ 30 phút - Ngày 13 tháng 8 năm 2016
Xem chi tiết
Ngày 14-8 , huyện nhà đã tổ chức hội nghị tổng kết năm học 2013 – 2014. Đồng thời đề ra phương hướng nhiệm vụ cho năm học mới 2014 - 2015. ... Cập nhật lúc : 7 giờ 32 phút - Ngày 18 tháng 9 năm 2014
Xem chi tiết
Chương trình chăm sóc - giáo dục thực hiện theo chương trình chăm sóc giáo dục trẻ mầm non do Vụ Giáo dục Mầm non – Bộ Giáo dục & đào tạo ban hành ... Cập nhật lúc : 23 giờ 53 phút - Ngày 18 tháng 9 năm 2013
Xem chi tiết
Hòa với niềm vui chung của cả nước kỷ niệm 68 năm ngày Quốc khánh 2/9, sáng ngày 30/8/2013, trường mầm non Thượng Quận, huyện Kinh Môn long trọng tổ chức buổi lễ đón bằng công nhận trường đạ ... Cập nhật lúc : 23 giờ 54 phút - Ngày 18 tháng 9 năm 2013
Xem chi tiết
Giáo dục mầm non đặt nền móng cho sự phát triển về thể chất, trí tuệ, tâm lý, thẩm mỹ…của trẻ. Vì vậy, nâng cao chấy lượng dạy và học bậc học mầm non là nhiệm vụ rất quan trọng trong quá trì ... Cập nhật lúc : 23 giờ 31 phút - Ngày 18 tháng 9 năm 2013
Xem chi tiết
Sáng ngày 16/8/2013, Sở Giáo dục và Đào tạo Hải Dương tổ chức Hội nghị tổng kết năm học 2012 – 2013, triển khai phương hướng, nhiệm vụ giáo dục mầm non năm học 2013 – 2014 và tổng kết hoạt đ ... Cập nhật lúc : 23 giờ 33 phút - Ngày 18 tháng 9 năm 2013
Xem chi tiết
Trong nhiều năm học trở lại đây, trường Mầm non Lê Thanh Nghị TP Hải Dương đã được Phòng giáo dục và đào tạo thành phố ghi nhận là một trong những đơn vị có nhiều thành tích nổi bật trong c ... Cập nhật lúc : 23 giờ 27 phút - Ngày 18 tháng 9 năm 2013
Xem chi tiết